Felodipin là hợp chất thuộc nhóm 1,4-dihydropyridin
được sử dụng để điều trị bệnh cao huyết áp. Trong thực tế, hợp chất này đã được
sản xuất thương mại bằng phương pháp Hanzsch từ methyl
2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat (1)
và ethyl 3-aminocrotonat (2). Tuy
nhiên, hiệu suất phản ứng chưa cao, cần được nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu
suất, giảm giá thành sản phẩm. Để khảo sát
hiệu suất quá trình tổng hợp thường dựa vào lượng felodipin sau khi kết tinh
được. Vì vậy, hiệu suất tính được là hiệu suất bao gồm hiệu suất phản ứng và
hiệu suất kết tinh. Với mục đích thay đổi điều kiện để nâng cao hiệu suất phản
ứng tổng hợp đã tiến hành xây dựng phương pháp xác định riêng hiệu suất phản
ứng tổng hợp felodipin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Đối tượng nghiên cứu
-
Felodipin được tổng hợp từ methyl 2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat (1) và ethyl 3-aminocrotonat (2) theo phương pháp Hanzsch.
- Các hóa chất được cung cấp bởi Merck
(Đức) và Aldrich (Mỹ). Chuẩn felodipin được cung cấp bởi Viện Kiểm nghiệm thuốc
Trung ương.
Phương
pháp nghiên cứu
- Khảo sát điều kiện sắc ký.
-
Khảo sát độ ổn định của phương pháp
trên một số mẫu tổng hợp.
- Đánh
giá phương pháp phân tích.
- Giới
hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ).
Kết quả
Bằng phương
pháp HPLC,
đã xây dựng được điều kiện phù hợp cho việc xác đinh hiệu suất phản ứng tổng
hợp felodipin theo phương pháp Hanzsch dựa như sau:
- Thể tích bơm mẫu: 5 µL; Tốc độ
dòng: 1 ml/phút; Cột: ZORBAX XDB-C18; Detector: DAD, bước sóng 254 nm; Thành phần pha động: Methanol : dung dịch đệm photphat pH = 3 (70:30).
Phương pháp xây dựng tương đối ổn định khi tiến hành
xác định hiệu suất phản ứng tổng hợp felodipin theo phương pháp Hanzsch với các
hệ xúc tác pyridin, piperidin, piperidin-acid acetic, ammoniac.
Với phương pháp phân tích xây dựng, đường chuẩn định
lượng felodipin có dạng Y = 3537,8X + 9,0276 với hệ số hồi quy tuyến tính R = 0,9998 và giới hạn
phát hiện, giới hạn định lượng theo phương pháp đường chuẩn lần lượt là 0,0242
và 0,0808 mg/ml.
|